Hướng dẫn chi tiết quy trình các bước thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đảm bảo an toàn, chính xác và nhanh chóng.
Người sử dụng đất ngoài quyền sử dụng đất còn có các quyền như: chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất. Trong đó, một thủ tục áp dụng thường xuyên nhất đó là quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thủ tục đó được diễn ra như những hoạt động mua bán tài sản thông thường. Tuy nhiên, các đối tượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa biết hết quá trình chuyển nhượng cũng như là quy trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào. Trong bài viết này, Major Consultants sẽ hỗ trợ tư vấn, giải đáp về thủ tục chuyển nhượng.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất từ bên bán sang bên mua theo quy định của pháp luật, do đó các bên cần nắm vững quy trình các bước thực hiện thủ tục.
Căn cứ quy định tại khoản 1 điều 37 Luật đất đai năm 2024, thì cá nhân sẽ có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và về việc chuyển nhượng lại cho một chủ thể khác hoặc do chính quyền sử dụng hợp pháp đó uỷ quyền cho người thứ ba thực hiện giao dịch.
Người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì để chuyển nhượng quyền sử dụng đất các bên phải đáp ứng được các điều kiện:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Đất không có tranh chấp
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
Trong thời hạn sử dụng đất
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
+ Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu có);
+ Bản gốc căn cước công dân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên nhận chuyển nhượng hoặc bên chuyển nhượng (trường hợp hai bên chưa kết hôn);
+ Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.
Theo đó, Quý vị thực hiện các bước tiếp theo như sau:
Hồ sơ thực hiện sang tên sổ đỏ gồm:
Hồ sơ sang tên gồm:
Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
= 2% x |
Giá chuyển nhượng |
Ngoài ra, nếu trong trường hợp giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất có xuất hiện của các bên môi giới, được uỷ quyền, các bên này chịu thuế thu nhập cá nhân do có thu nhập phát sinh.
Tiền lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2).
Các loại lệ phí khác:
Một số khoản lệ phí khác cần lưu ý như:
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng.
– Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng, tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng.
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường mất nhiều thời gian và phức tạp. Hãy đến với Luật Major Consultants nếu bạn cần một đơn vị uy tín và nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ các thủ tục đất đai toàn quốc. Trên đây là bài viết của Luật Major Consultants, nếu có vướng mắc liên quan đến bài viết hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ qua tổng đài trực tuyến.
CÔNG TY LUẬT TNHH MAJOR CONSULTANTS
Hotline: 0911.688.554
Email: congtyluatmajorconsultants@gmail.com
Địa chỉ: Phòng B0410, tầng 4 Tòa nhà The Ruby – The Matrix One, đường Lê Quang Đạo, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Website: https://majorconsultants.vn
Nhập khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa từ nước ngoài vào trong lãnh thổ Việt Nam hoặc từ những khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt nam (khu vực hải quan riêng theo quy định pháp luật). Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định rõ về nhập khẩu hàng hóa. Lưu ý: Mặt hàng lốp xe ô tô đã qua sử dụng thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu theo Nghị Định Chính Phủ số 187/2013/NĐ-CP. Lốp ô tô mới 100% khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam thì không cần phải xin giấy phép nhập khẩu và tiến hành kiểm tra đánh giá chất lượng.
Xem thêm